Thứ Sáu, 27 tháng 4, 2018

MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH TRONG NĐ108/2017/NĐ-CP VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN


Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 về quản lý phân bón, trong đó có quy định mới việc về xuất khẩu và nhập khẩu phân bón.
Theo đó, phân bón xuất khẩu (XK) phải bảo đảm phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ liên quan.
Đối với nhập khẩu (NK) phân bón, Nghị định quy định, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được NK hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác NK thì không cần giấy phép NK.
Tổ chức, cá nhân NK phân bón chưa được công nhận lưu hành thì phải có Giấy phép NK thuộc một trong các trường hợp sau (Khoản 2 điều 27 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP)
a) Phân bón để khảo nghiệm
b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;
g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón( Riêng loại này khi nhập cần Giấy phép nhập khẩu và kiểm tra nhà nước)
Khi NK phân bón, tổ chức và cá nhân ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về NK hàng hóa thì phải nộp cho cơ quan Hải quan Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón NK hoặc Giấy phép NK phân bón.
Trường hợp ủy quyền NK thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức, cá nhân NK tại cơ quan Hải quan.
Để được cấp Giấy phép NK phân bón, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón được quy định tại điều 28 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP
Các bước để tiến hành nhập khẩu một lô  Phân bón
Yêu cầu: -Phân phải có công nhận lưu hành
                -Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013 ( có hiệu lực hết ngày 20/9/2018)
                -Phân bón có hồ sơ khảo nghiệm trước ngày 20/9/2017( có hiệu lực hết ngày 20/0/2018)
Bước 1: Làm giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước nộp cho hải quan để tạm mang hàng về kho
Bước 2: Trung tâm VietCert sẽ cử chuyên gia xuống lấy mẫu, thử nghiệm, nếu kết quả đạt, Trung tâm chứng nhận CietCert sẽ ra Giấy thông báo kết quả KTNN, Doanh nghiệp sẽ mang ra nộp hải quan để được thông quan.
Nếu muốn phân bón được lưu thông trên thị trường, ta phải chứng nhận hợp quy cho lô phân bón đó, Ta sẽ đến bước 3
Bước 3: VietCert sẽ dựa vào kết quả để cấp giấy chứng nhận Hợp quy cho Doanh nghiệp, Doanh nghiệp mang giấy chứng nhận Hợp Quy lên sở Nông nghiêp và phát triển nông thôn để công bố hợp quy, Sau khi công bố hợp quy, Doanh nghiệp đã có thể đưa lô phân bón đó ra thị trường để buôn bán.


CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP

CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP


1. THÔNG TIN CHUNG:
Hiện tại Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành TCVN 7888:2014 yêu cầu kỹ thuật về cọc bê tông cốt thép. Hoạt động chứng nhận hợp chuẩn cột điện bê tông cốt thép ly tâm là tự nguyện, tuy nhiên để khằng định chất lượng với khách hàng, đấu thầu nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn công tác chứng nhận hợp chuẩn này.


2. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN CỌC BÊ TỐNG CỐT THÉP:
Để chứng nhận hợp chuẩn cọc bê tông cốt thép được đánh giá hai nội dung:
- Đánh giá quá trình sản xuất (kỹ thuật, máy móc, con người, ...)
- Thử nghiệm mẫu điển hình (tại Phòng LAS-XD được Bộ Xây dựng chỉ định).

3. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP:
Sau khi sản phẩm cọc bê tông cốt thép được chứng nhận hợp chuẩn sẽ tiến hành công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại địa phương đăng ký kinh doanh. Hồ sơ công bố hợp chuẩn cọc bê tông cốt thép được thực hiện theo Thông tư 28/2012/TT-BKCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
Giấy chứng nhận hợp chuẩn cọc bê tông cốt thép

5. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 10 ngày chưa bao gồm thời gian test mẫu

Trân trọng cám ơn.
Best regards,
--------------------------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905786499-Ms Tiên
Email: nghiepvu4.vietcert@gmail.com



CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN – VIETCERT

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN – VIETCERT

CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỈ ĐỊNH TRUNG TÂM VIETCERT
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN


Ngày 23 tháng 4 năm 2018, Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert được Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật – Ông Hoàng Trung ký quyết định chỉ định Trung tâm Vietcert là đơn vị thực hiện chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón phù hợp với quy định tại Nghị Định 107/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.




Phương thức chứng nhận: Phương thức 5,7


Theo đó, Trung tâm Vietcert có thể thực hiện chứng nhận tất cả các loại phân bón quy định trong nghị định 108/2017/NĐ –CP.

Đơn vị thực muốn đăng ký thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy cần chuẩn bị:
  • Giấy phép sản xuất (Giấy chứng nhận đủ ĐKSX theo tên mới)
  • Quyết định công nhận lưu hành sản phẩm do cục BVTV cấp


HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI
Hotline: 0903 513 929
Mail:Nghiepvu1@vietcert.org

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Thứ Tư, 18 tháng 4, 2018

Thứ Ba, 17 tháng 4, 2018

Khái quá về NĐ 108/2017/NĐ-CP và Quy trình nhập khẩu phân bón-Mr Thắng- 0903 525 899

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 về quản lý phân bón, trong đó có quy định mới việc về xuất khẩu và nhập khẩu phân bón.
Theo đó, phân bón xuất khẩu (XK) phải bảo đảm phù hợp với quy định của nước nhập khẩu, hợp đồng, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với nước, vùng lãnh thổ liên quan.
Đối với nhập khẩu (NK) phân bón, Nghị định quy định, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam được NK hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác NK thì không cần giấy phép NK.
Tổ chức, cá nhân NK phân bón chưa được công nhận lưu hành thì phải có Giấy phép NK thuộc một trong các trường hợp sau (Khoản 2 điều 27 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP)
a) Phân bón để khảo nghiệm
b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;
c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;
g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón
Khi NK phân bón, tổ chức và cá nhân ngoài các giấy tờ, tài liệu theo quy định về NK hàng hóa thì phải nộp cho cơ quan Hải quan Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón NK hoặc Giấy phép NK phân bón.
Trường hợp ủy quyền NK thì tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cho tổ chức, cá nhân NK tại cơ quan Hải quan.
Để được cấp Giấy phép NK phân bón, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu phân bón được quy định tại điều 28 của Nghị định 108/2017/NĐ-CP
Các bước để tiến hành nhập khẩu một lô  Phân bón
Yêu cầu: -Phân phải có công nhận lưu hành
                -Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013 ( có hiệu lực hết ngày 20/9/2018)
                -Phân bón có hồ sơ khảo nghiệm trước ngày 20/9/2017( có hiệu lực hết ngày 20/0/2018)
Bước 1: Làm giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước nộp cho hải quan để tạm mang hàng về kho
Bước 2: Trung tâm VietCert sẽ cử chuyên gia xuống lấy mẫu, thử nghiệm, nếu kết quả đạt, Trung tâm chứng nhận CietCert sẽ ra Giấy thông báo kết quả KTNN, Doanh nghiệp sẽ mang ra nộp hải quan để được thông quan.
Nếu muốn phân bón được lưu thông trên thị trường, ta phải chứng nhận hợp quy cho lô phân bón đó, Ta sẽ đến bước 3
Bước 3: VietCert sẽ dựa vào kết quả để cấp giấy chứng nhận Hợp quy cho Doanh nghiệp, Doanh nghiệp mang giấy chứng nhận Hợp Quy lên sở Nông nghiêp và phát triển nông thôn để công bố hợp quy, Sau khi công bố hợp quy, Doanh nghiệp đã có thể đưa lô phân bón đó ra thị trường để buôn bán.Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn vui lòng liên hệ:
Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT Mr Thắng

Thứ Hai, 16 tháng 4, 2018

PHÂN LOẠI PHÂN BÓN

Thế nào là phân bón???
 Có lẽ hai từ "PHÂN BÓN" không có gì xa lạ ở một đất nước bắt nguồn từ nông nghiệp như VIỆT NAM. Hình ảnh các cánh đồng lúa bát ngát, các bác nông dân phơi mình giữa nắng mưa cùng với thiên nhiên hay hình ảnh các đại lý phân bón mọc ra ngày càng nhiều tại các vùng nông thôn. Một phần nữa khẳng định Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Việt nam. Và nhắc đến nông nghiệp không thể không nhắc đến Phân bón.
Vậy phân bón là gì??
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất hay còn nói Phân bón là thức ăn của cây trồng.
Có bao nhiêu loại phân bón??
1. Phân nhóm phân bón theo nguồn gốc nguyên liệu và quá trình sản xuất
a) Nhóm phân bón hóa học gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất vô cơ hoặc hữu cơ tổng hp
b) Nhóm phân bón hữu cơ gồm các loại phân bón được sản xuất từ nguyên liệu chính là các chất hữu cơ tự nhiên
c) Nhóm phân bón sinh học gồm các loại phân bón được sản xuất thông qua quá trình sinh học hoặc có nguồn gốc tự nhiên, trong thành phần có chứa một hoặc nhiều chất sinh học như axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin hoặc các chất sinh học khác.
2. Phân loại phân bón hóa học theo thành phần hoặc chức năng của các chất chính trong phân bón đối với cây trồng
a) Phân bón đa lượng: thành phần chất chính chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, bao gồm phân bón đơn, phân bón phức hợp, phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học;
b) Phân bón trung lượng: trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
c) Phân bón vi lượng: là phân bón trong thành phần chất chính chứa ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng vi lượng;
d) Phân bón đất hiểm 
đ) Phân bón cải tạo đất vô cơ
3. Phân loại phân bón đa lượng theo thành phần chất chính hoặc liên kết hóa học của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón
a) Phân bón đơn là phân bón trong thành phần chất chính chỉ chứa 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
b) Phân bón phức hợp là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học;
c) Phân bón hỗn hợp là phân bón trong thành phần chất chính có chứa ít nhất 02 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng được sản xuất bằng cách phi trộn từ các loại phân bón khác nhau;
d) Phân bón khoáng hữu cơ là phân bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung chất hữu cơ;
đ) Phân bón khoáng sinh học là phân bón quy định tại các điểm a, b, c của khoản này được bổ sung ít nhất 01 chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...).
4. Phân loại phân bón hữu cơ theo thành phần, chức năng của các chất chính hoặc quá trình sản xuất
a) Phân bón hữu cơ là phân bón trong thành phần chất chính chỉ có chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng có nguồn gốc từ nguyên liệu hữu cơ;
b) Phân bón hữu cơ vi sinh là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 loài vi sinh vật có ích;
c) Phân bón hữu cơ sinh học là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 chất sinh học (axít humic, axít fulvic, axít amin, vitamin,...);
d) Phân bón hữu cơ khoáng là phân bón trong thành phần chất chính gồm có chất hữu cơ và ít nhất 01 nguyên tố dinh dưỡng đa lượng;
đ) Phân bón cải tạo đất hữu cơ 
e) Phân bón hữu cơ truyền thống
5. Phân loại phân bón sinh học theo thành phần hoặc chức năng của chất chính trong phân bón
a) Phân bón sinh học
b) Phân bón vi sinh vật
c) Phân bón cải tạo đất sinh học
6. Phân bón có chất điều hòa sinh trưng
7. Phân bón có chất tăng hiệu suất sử dụng
8. Phân bón có khả năng tăng miễn dịch cây trồng
9. Phân loại phân bón theo phương thức sử dụng
a) Phân bón rễ là loại phân bón được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ;
b) Phân bón lá là loại phân bón được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá. 
 Với rất nhiều loại phân bón như trên sẽ đặt ra câu hỏi: LÀM SAO ĐỂ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN BÓN
Để đưa đến tay người nông dân loại phân bón tốt nhất, phù hợp nhất với từng loại cây trồng, từng loại đất
Ngày 20/9/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 108/2017.NĐ-CP về quản lý phân bón
ĐỂ HIỂU RÕ VÀ ĐƯỢC TƯ VẤN CHÍNH XÁC NHẤT VỀ NGHỊ ĐỊNH MỚI, VỀ CÁC LOẠI PHÂN BÓN CẦN CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, QUÝ KHÁCH VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Website: www.vietcert.org
Mail: nghiepvu1@vietcert.org
0903.516.399

Thứ Sáu, 13 tháng 4, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY NHỰA PVC-U


CHỨNG NHẬN HỢP QUY NHỰA PVC-U


Nhựa PVC - U là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2017/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường.

Nhóm sản phẩm nhựa PVC - U theo QCVN 16;2017/BXD gồm:hệ thống ống bằng chất dẻo,hệ thống cấp thoát nước,cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất.



 1.tượng áp dụng chứng nhận hợp quy nhựa PVC - U theo QCVN16/BXD:

- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;

- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;

2. Hướng dẫn thực hiện chứng nhận hợp quy

- Liên hệ tới đơn vị được chỉ định để được tư vấn về sản phẩm;

- Điền thông tin vào bản “Đăng ký Chứng nhận”

- Đối với hàng nhập khẩu : Mang hồ sơ lô hàng theo bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận (Hợp đồng;Vận đơn;Hóa đơn…)

- Thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn;

- Khi đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thì văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấy chứng nhận hợp quy "

- Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng nơi đăng ký kinh doanh công bố hợp quy.

3. Phương thức chứng nhận:

 - Chứng nhận theo phương thức 5, 7 cho đơn vị sản xuất trong nước;

 - Chứng nhận theo phương thức 1, 5 và 7 cho đơn vị nhập khẩu;

 - Có thử nghiệm.

4.Thành phần hồ sơ công bố hợp quy nhựa PVC - U :

Bản công bố hợp quy;
Bản mô tả sơ bộ về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan
----------------------------------------------------------
VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING
Để được tư vấn vui lòng gọi: Ms Cẩm Tiên
Mobile0905 786 499 - 0982 89 75 43
Email: hopquy.deming@gmail.com

Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng

Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng


Cát xây dựng là tên gọi chung cho cát tự nhiên, cát nghiền cho bê tông và vữa. Theo  quy định thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng thì việc Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng là việc làm mang tính chất bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng cũng như người tiếp xúc, sử dụng.


cong-bo-chung-nhan-hop-quy-cat-xay-dung

Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng áp dụng với những đối tượng nào?
Việc Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng áp dụng cho đơn vị sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh nhóm sản phẩm cát xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam; không áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ có khối lượng mỗi loại sản phẩm không lớn hơn 500 kg; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh

Cụ thể, theo  QCVN 16:2017/BXD thì những loại cát sau phải Công bố sản phẩm tại Sở xây dựng

Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hoá của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên được gọi tắt là cát.
Cát nghiền cho bê tông và vữa là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc

Những thông tin cơ bản trên về công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng nói riêng cũng như  công bố chứng nhận hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng nói chung mà chúng tôi cung cấp ở trên hy vọng sẽ hữu ích, ngoài ra các bạn có thể được biết  thêm  Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng đầy đủ, hay Phương thức đánh giá hợp quy vật liệu xây dựng.

VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING
Liên hệ: Ms Cẩm Tiên
Mobile0905 786 499 - 0982 89 75 43
Email: hopquy.deming@gmail.com

Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng


Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng


Cát xây dựng là tên gọi chung cho cát tự nhiên, cát nghiền cho bê tông và vữa. Theo  quy định thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng thì việc Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng là việc làm mang tính chất bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng cũng như người tiếp xúc, sử dụng.


cong-bo-chung-nhan-hop-quy-cat-xay-dung

Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng áp dụng với những đối tượng nào?
Việc Công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng áp dụng cho đơn vị sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh nhóm sản phẩm cát xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam; không áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ có khối lượng mỗi loại sản phẩm không lớn hơn 500 kg; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh

Cụ thể, theo  QCVN 16:2017/BXD thì những loại cát sau phải Công bố sản phẩm tại Sở xây dựng

Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hoá của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên được gọi tắt là cát.
Cát nghiền cho bê tông và vữa là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc

Những thông tin cơ bản trên về công bố chứng nhận hợp quy cát xây dựng nói riêng cũng như  công bố chứng nhận hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng nói chung mà chúng tôi cung cấp ở trên hy vọng sẽ hữu ích, ngoài ra các bạn có thể được biết  thêm  Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng đầy đủ, hay Phương thức đánh giá hợp quy vật liệu xây dựng.

VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING
Liên hệ: Ms Cẩm Tiên
Mobile0905 786 499 - 0982 89 75 43
Email: hopquy.deming@gmail.com


Thứ Năm, 12 tháng 4, 2018

Chứngnhận hợp quy clanhke xi măng và xi măng – 0168 802 0655

1.     Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
Chứng nhận Clanke xi măng và xi măng là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn (chứng nhận hợp quy), xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Clinker xi măng là sản phẩm thu được sau khi nung hỗn hợp nguyên liệu có thành phần cần thiết đến kết khối để tạo thành các khoáng chủ yếu gồm canxi silicát độ kiềm cao cũng như canxi alumiát và canxi alumôferít, được sử dụng để sản xuất xi măng.
Xi măng là một keo hóa học phức tạp khi được trộn với nước, và bất cứtrơ bền vật liệu khác như: cát và đá, và sẽ thiết lập cứng như đá và vẫn còn rất bền để tác động, nhiệt, mài mòn và thời tiết. được sử dụng trong xây dựng.
Đối tượng áp dụng QCVN 16:2014/BXD Chứng nhận Clanke xi măng và xi măng:
-        Các tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước;
-        Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
-        Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;
-        Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hoá nhóm vật liệu xây dựng.
2.     Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
Ngày 07 tháng 12 năm 2015, Bộ Xây dựng ra quyết định số 1394/QĐ-BXD chỉ định Viện năng suất chất lượng Deming thực hiện việc Thử nghiệm/Chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2014/BXD nhóm vật liệu xây dựng.
Do đó, sản phẩm Clanke xi măng và xi măng sản xuất trong nước hay nhập khẩu sẽ phải được chứng nhận phù hợp quy chuẩn theo QCVN 16:2014/BXD trước lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 16:2011) về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3.     Hướng dẫn chứng nhận hợp quy
-        Liên hệ tới đơn vị được chỉ định để được tư vấn về lô hàng;
-        Điền thông tin vào bản “Đăng ký Chứng nhận”
-        Mang hồ sơ lô hàng theo bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận (Hợp đồng; Vận đơn; Hóa đơn…)
-        Thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn;
-        Khi đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thỳ văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấy chứng nhận” cho lô hàng hóa đó.
-        Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng (tại địa phương) công bố hợp quy.
4.     Phương thức chứng nhận:
Chứng nhận theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
Chứng nhận theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
Có thử nghiệm.

Hãy liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn các dịch vụ tốt nhất.
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.